Home / Thủ Thuật / các cặp từ trái nghĩa tiếng việtCác cặp từ trái nghĩa tiếng việt30/04/2022Từ trái nghĩaI. Từ trái nghĩa là gì?II. Phân loại từ trái nghĩaIII. Cách sử dụng từ trái nghĩa1. Tạo sự tương phản2. Để tạo thế đối3. Để tạo sự cân đốiIV. Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩaTừ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa có những loại nào, cách sử dụng từ trái nghĩa ra sao?... Để giúp các em nắm được những nội dung này, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Từ trái nghĩa là gì. Trong bài viết này, các em sẽ hiểu được thế nào là từ trái nghĩa, cách phân loại từ trái nghĩa, cách sử dụng từ trái nghĩa và cuối cùng là đưa ra một số thành ngữ, tục ngữ sử dụng từ trái nghĩa. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.Bạn đang xem: Các cặp từ trái nghĩa tiếng việtI. Từ trái nghĩa là gì?Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.Ví dụ: cứng – mềm; cao – thấp; tốt – xấu; xinh – xấu; may – xui; thắng – thua; hiền – dữ; tươi – héo; công bằng – bất công;…II. Phân loại từ trái nghĩaTừ trái nghĩa được chia làm 2 loại:+ Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…III. Cách sử dụng từ trái nghĩaNhững trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm:1. Tạo sự tương phảnThường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”.2. Để tạo thế đốiThường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.3. Để tạo sự cân đốiCách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.Xem thêm: Chùm Thơ Viết Tặng Mẹ Nhân Ngày Phụ Nữ 8/3 Và 20/10, Thơ Hay Về Ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3 2022Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.IV. Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩaTừ trái nghĩa rất thường được sử dụng trong các câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:- Lên voi xuống chó- Lá lành đùm lá rách- Đầu voi đuôi chuột- Đi ngược về xuôi- Trước lạ sau quen- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng- Thất bại là mẹ thành công- Có mới nới cũ- Bán anh em xa mua láng giềng gần- Chết vinh còn hơn sống nhục- Kính trên nhường dưới- Cá lớn nuốt cá bé- Khôn ba năm, dại một giờ- Mềm nắn rắn buông- Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau- Bên trọng bên khinh.- Buổi đực buổi cái- Bước thấp bước cao- Có đi có lại- Gần nhà xa ngõ- Mắt nhắm mắt mở- Vô thưởng vô phạt.......................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Từ trái nghĩa là gì? Chắc hẳn thông qua tài liệu này, các em cũng đã nắm được thế nào là từ trái nghĩa, phân loại từ trái nghĩa và cách sử dụng từ trái nghĩa rồi đúng không? Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ dễ dàng hơn khi vận dụng làm các bài tập liên quan đến từ trái nghĩa, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra Ngữ văn 7 sắp tới. Chúc các em học tốt.Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo soạn bài Ngữ văn 7 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc để học tốt môn Ngữ văn 7.Soạn bài lớp 7: Từ trái nghĩaSoạn Văn 7: Từ trái nghĩaĐể học tốt môn Văn lớp 7, mời các bạn truy cập chuyên mục: Ngữ Văn 7 của VnDoc. Chuyên mục này được chúng tôi tổng hợp những tài liệu thiết yếu nhất, như văn mẫu, soạn văn 7, soạn bài ngắn gọn và siêu ngắn. Mời các bạn tham khảo Việc tìm hiểu những cặp từ, cụm từ đặc biệt cũng là một cách học từ vựng độc đáo,giúp ta nhớ lâu và nắm chắctừ vựng. Học từ mới theocác cặp từ trái nghĩa cũng là một phương pháp hiệu quả được nhiều bạn lựa chọn. Hôm nay chúng ta sẽ cùngPasaltìm hiểuphần từ vựngvới những cặptừ "Trái nghĩa". Tự mình bỏ túi những từ này, và đừng quên ghi nhớ chúng để sử dụng mỗi ngày, khiến khả năng giao tiếp của bạn phong phú và linh hoạt hơn nhé!. I. Cặp từ trái nghĩa chỉ tính chất 1. Smooth - /smuːð/ - rough /rʌf/: trơn mượt - xù xì 2. Soft /sɔːft/ - hard /hɑːrd/: mềm - cứng Cặp từ trái nghĩa tiếng Anh thông dụng 3. Strong /strɔːŋ/ - weak /wiːk/: mạnh - yếu 4. Young /jʌŋ/ - old /əʊld/: trẻ - già 5. Thick /θɪk/- thin /θɪn/: dày - mỏng 6. Tight /taɪt/ - loose /luːs/: chặt - lỏng 7. Warm /wɔːrm/ - cool /kuːl/: ấm áp - mát mẻ 8. Wet /wet/ - dry /draɪ/: ẩm ướt - khô ráo 9. Light /laɪt/ - dark /dɑːrk/: ánh sáng - bóng tối II. Cặp từ dài, rộng, cao trong tiếng Anh 10. Long /lɔːŋ/ - short /ʃɔːrt/: dài - ngắn 11. Wide /waɪd/ - narrow /ˈnærəʊ/: rộng - hẹp 12. High /haɪ/ - low /ləʊ/: cao - thấp 13. Tall /tɔːl/ - short /ʃɔːrt/: cao - thấp ** phân biệt high và tall: - Tall được dùng cho những thứ có chiều rộng nhỏ hơn nhiều so với chiều cao của nó hoặc thứ có chiều cao trung bình Vd: tall people, tall trees, tall buildings. - High được dùng cho những vật vô tri hay những thứ có chiều cao lớn thứ có kích cỡ chiều rộng lớn Vd: high mountains, high walls. Cặp từ trái nghĩa về chiều cao III. Số lượng - Tình trạng 14. Many /ˈmeni/ - few /fjuː/: nhiều - ít 15. Loud /laʊd/ - soft /sɔːft/: lớn - nhỏ (âm thanh) 16. Rich /rɪtʃ/ - poor /pʊr/ : giàu - nghèo 17. Safe /seɪf/ - dangerous /ˈdeɪndʒərəs/: an toàn - nguy hiểm 18. Single /ˈsɪŋɡl/ - Married /ˈmærid/: độc thân - đã kết hôn 19. Full /fʊl/ - empty /ˈempti/: đầy - trống rỗng 20. Good /ɡʊd/ - bad /bæd/: tốt - xấu 21. Happy /ˈhæpi/ - sad /sæd/: hạnh phúc 22. Heavy /ˈhevi/ - light /laɪt/: nặng - nhẹ 23. Hot /hɑːt/ - cold /kəʊld/: nóng - lạnh 24. Interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ - boring /ˈbɔːrɪŋ/: Thú vị - chán Cặp từ trái nghĩa về tình trạng 25. Cheap /tʃiːp/ - expensive /ɪkˈspensɪv/: rẻ - mắc 26. Clean /kliːn/ - dirty /ˈdɜːrti/: sạch - dơ 27. Easy /ˈiːzi/ - difficult /ˈdɪfɪkəlt/: dễ - khó 28. Fast /fæst/ - slow /sləʊ/: nhanh - chậm 29. Fat /fæt/ - skinny /ˈskɪni/: mập - ốm 30. Fact /fækt/ - fiction /ˈfɪkʃn/: Sự thật - hư cấu 31. Alone /əˈləʊn/ - together /təˈɡeðər/: Cô đơn - cùng nhau IV: Cặp từ trái nghĩa chỉ phương hướng - vị trí 32. Right /raɪt/ - left /left/: phải - trái 33. Here /hɪr/ - there /ðer/: đây - đó 34. In /ɪn/ - out /aʊt/: trong - ngoài 35. Inside /ˌɪnˈsaɪd/ - outside /ˌaʊtˈsaɪd/: bên trong - bên ngoài 36. Front/frʌnt/ - back/bæk/: phía trước - phía sau Cặp từ trái nghĩa chỉ phương hướng - vị trí 37. Down /daʊn/ - up /ʌp/: lên - xuống 38. Far /fɑːr/ - near /nɪr/: xa - gần 39. Vertical /ˈvɜːrtɪkl/ - horizontal /ˌhɔːrɪˈzɑːntl/: dọc - ngang 40. Under /ˈʌndər/ - above /əˈbʌv/: Ở dưới - ở trên Hãy tận dụng những cặptừ trái nghĩa này để hack khả năng tiếng Anh của bạn thân nhé và tham khảo thêm nhiều kinh nghiệm học tiếng Anh giao tiếp tại đây nhé Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để nhậntư vấn ngay nhé!!!Bài viết liên quan Đăng ký thông tin sim vinaphone online20/10/2021 Những ca khúc hay nhất về mẹ11/04/2022 Những bài hát song ca nhạc vàng15/03/2022 Cách luyện viết chữ cho bé chuẩn bị vào lớp 127/03/2022 Những lời chúc sinh nhật người yêu lãng mạn và ngọt ngào28/10/2021 Hướng dẫn cài nhạc chuông trên iphone10/04/2022